‌Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu vui chơi văn hóa, giải trí nghỉ dưỡng và đô thị sinh thái Thiên Đường Cổ Cò do tỉnh Quảng Nam ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————
Số: 883/QĐ-UBND Quảng Nam, ngày 10 tháng 3 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (1/500) KHU VUI CHƠI VĂN HÓA, GIẢI TRÍ NGHỈ DƯỠNG VÀ ĐÔ THỊ SINH THÁI THIÊN ĐƯỜNG CỔ CÒ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 603/QĐ-UBND ngày 20/02/2013 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch chung khu vực ven biển từ thị xã Điện Bàn đến thành phố Hội An;

Căn cứ Thông báo số 334/TB-UBND ngày 11/8/2015 của UBND tỉnh về việc thỏa thuận địa điểm xây dựng Khu vui chơi giải trí du lịch Công ty Cổ phần Thiên Đường Cổ Cò tại phường Điện Dương, thị xã Điện Bàn;

Xét đề nghị của Công ty cổ phần Thiên Đường Cổ Cò tại Tờ trình số 04/2016/Ttr-CTY ngày 18/02/2016 về việc thẩm định và phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu vui chơi văn hóa, giải trí nghỉ dưỡng và đô thị sinh thái Thiên Đường Cổ Cò;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Kết quả thẩm định quy hoạch xây dựng số 12/ThĐ-SXD ngày 01/3/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu vui chơi văn hóa, giải trí nghỉ dưỡng và đô thị sinh thái Thiên Đường Cổ Cò; với các nội dung như sau:

1. Phạm vi ranh giới, diện tích: Tại phường Điện Dương, thị xã Điện Bàn; có phạm vi, giới hạn như sau:

– Phía Đông Bắc : Giáp biển Đông;

– Phía Tây Nam : Giáp đường ĐT603A;

– Phía Đông Nam : Giáp khu du lịch;

– Phía Tây Bắc : Giáp khu tái định cư.

Tổng diện tích lập quy hoạch khoảng 32,9ha. Trong đó: Diện tích đất dự án khoảng 24,8ha, diện tích đất cây xanh chuyên dụng khoảng 7,3ha (gồm cây xanh dọc ĐT603A và cây xanh ven biển) và diện tích trục giao thông ĐT603A qua dự án khoảng 0,8ha.

2. Tính chất: Là khu vui chơi văn hóa, giải trí nghỉ dưỡng và đô thị sinh thái.

3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:

– Tầng cao: Khu vực nhà ở thấp tầng tối đa 04 tầng; khu vực nhà ở căn hộ tối đa 15 tầng; khu vực khách sạn tối đa 21 tầng;

– Mật độ xây dựng gộp toàn dự án: Khoảng 21%;

– Chỉ giới xây dựng: Cách vệt cây xanh 20m dọc ĐT603A tối thiểu 10m; trùng vệt cây xanh 50m dọc bờ biển.

4. Cơ cấu sử dụng đất:

Stt Ký hiệu Chức năng sử dụng đất Diện tích
(m2)
Tỷ lệ 
(%)
A   ĐẤT DỰ ÁN (I+II) 248.927  
I   Khu vui chơi giải trí 114.953 100
1 CH Khu câu lạc bộ cá Heo, Hải Cẩu, Sư Tử biển 4.434 3,9
2 BTS Khu khán đài nhạc nước, thực cảnh 7.314 6,4
3 TCN Khu trò chơi nước 13.277 11,5
4 BV Mặt nước 17.278 15,0
5 TCC Khu trò chơi cát 8.506 7,4
6 CXA Khu cây xanh, cắm trại ngoài trời 31.900 27,8
7 DVA Đất dịch vụ 2.672 2,3
8 AT Khu ẩm thực 3.462 3,0
9 BC Khu bể cảnh đài phun nước 950 0,8
10 HC Khu hành chính 1.477 1,3
11 HTA Đất hạ tầng kỹ thuật 1.460 1,3
12 BX Bãi đỗ xe 4.412 3,8
13 GTA Đất giao thông 17.811 15,5
II   Khu đô thị sinh thái 133.974 100
1   Đất ở 36.170 27,0
  NLK Nhà liền kề 3.780  
  BT Biệt thự 25.020  
  CH Căn hộ cao tầng 7.370  
2 KS Khách sạn 12.204 9,1
3 SPA Đất hỗn hợp thương mại, Spa 35.106 26,2
4 DVB Đất dịch vụ công cộng 5.976 4,5
5 CT Đất chỉnh trang 1.339 1,0
6 CXB Đất cây xanh 24.766 18,5
7 HTB Khu hạ tầng kỹ thuật 566 0,4
8 GTB Giao thông 17.847 13,3
B CXC ĐẤT CÂY XANH CHUYÊN DỤNG 73.046  
  CXC1 Đất cây xanh 50m ven biển 60.926  
  CXC2-CXC5 Đất cây xanh 20m dọc ĐT603A (gồm phần đất giao thông đấu nối vào dự án) 12.120  
C   ĐẤT GIAO THÔNG ĐT603A 7.969  
TỔNG (A+B+C) 329.942  

5. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch:

Stt Ký hiệu Chức năng sử dụng đất Diện tích đất (m2) Mật độ XD (%) Diện tích XD (m2) Tầng cao XD Hệ số SDĐ Số lô
I   Khu vui chơi giải trí 114.953          
1 CH Khu câu lạc bộ cá Heo, Hải Cẩu, Sư Tử biển 4.434 68% 3.015 2 1,36  
2 BTS Khu khán đài nhạc nước, thực cảnh 7.314 60% 4.388 2 1,20  
3 TCN Khu trò chơi nước 13.277 10% 1.328 2 0,20  
4 BV Mặt nước 17.278          
5 TCC Khu trò chơi cát 8.506          
6 CXA Khu cây xanh, cắm trại ngoài trời 31.900 5% 1.595 1 0,05  
7 DVA Đất dịch vụ 2.672   2.485      
  DVA1 Đất dịch vụ 1 767 100% 767 2 2,00  
  DVA2 Đất dịch vụ 2 969 100% 969 2 2,00  
  DVA3 Đất dịch vụ 3 936 80% 749 2 1,60  
8 AT Khu ẩm thực 3.462 70% 2.423 2 1,40  
9 BC Khu bể cảnh đài phun nước 950          
10 HC Khu hành chính 1.477 60% 886 5 3,00  
11 HTA Đất hạ tầng kỹ thuật 1.460          
12 BX Bãi đỗ xe 4.412          
13 GTA Đất giao thông 17.811          
II   Khu đô thị sinh thái 133.974          
1   Đất ở 36.170   20.123      
  NLK Nhà liền kề 3.780   2.835     21
  NLK1 Nhà liền kề 1 1.980 75% 1.485 4 3,00 11
  NLK2 Nhà liền kề 2 1.800 75% 1.350 4 3,00 10
  BT Biệt thự 25.020   11.760     98
  BT1 Biệt thự 1 5.040 50% 2.520 3 1,50 21
  BT2 Biệt thự 2 4.080 50% 2.040 3 1,50 17
  BT3 Biệt thự 3 2.160 50% 1.080 3 1,50 9
  BT4 Biệt thự 4 2.160 50% 1.080 3 1,50 9
  BT5 Biệt thự 5 2.160 50% 1.080 3 1,50 9
  BT6 Biệt thự 6 1.920 50% 960 3 1,50 8
  BT7 Biệt thự 7 2.400 40% 960 3 1,20 8
  BT8 Biệt thự 8 2.700 40% 1.080 3 1,20 9
  BT9 Biệt thự 9 2.400 40% 960 3 1,20 8
  CH Căn hộ cao tầng 7.370   5.528      
  CH1 Căn hộ cao tầng 1 1.474 75% 1.106 11 8,25  
  CH2 Căn hộ cao tầng 2 1.474 75% 1.106 11 8,25  
  CH3 Căn hộ cao tầng 3 1.474 75% 1.106 11 8,25  
  CH4 Căn hộ cao tầng 4 1.474 75% 1.106 15 11,25  
  CH5 Căn hộ cao tầng 5 1.474 75% 1.106 15 11,25  
2 KS Khách sạn 12.204   4.882      
  KS1 Khách sạn 1 5350 40% 2.140 21 8,40  
  KS2 Khách sạn 2 6854 40% 2.742 21 8,40  
3 SPA Đất hỗn hợp thương mại, spa 35.106 30% 10.532 2 0,60  
4 DVB Đất dịch vụ công cộng 5.976   1.195      
  DVB1 Đất dịch vụ công cộng 1 2902 20% 580 3 0,60  
  DVB2 Đất dịch vụ công cộng 2 1398 20% 280 3 0,60  
  DVB3 Đất dịch vụ công cộng 3 1676 20% 335 3 0,60  
5 CT Đất chỉnh trang 1.339          
6 CXB Đất cây xanh 24.766          
7 HTB Khu hạ tầng kỹ thuật 566          
8 GTB Giao thông 17.847          
Tổng diện tích đất dự án 248.927          

Trong quá trình thiết kế dự án, chỉ tiêu về diện tích xây dựng các hạng mục công trình có thể điều chỉnh nhưng mật độ xây dựng gộp toàn dự án tối đa 25%.

6. Phân khu chức năng

Khu quy hoạch được phân thành các hai khu chức năng chính:

– Khu vui chơi giải trí bố trí về phía Tây đường ĐT603A, bao gồm khu vui chơi ngoài trời, công viên nước, biểu diễn cá Heo, khu cắm trại, khu ẩm thực và hành chính quản lý,…;

– Khu đô thị sinh thái bố trí về phía Đông đường ĐT603A, bao gồm khách sạn, khu căn hộ, khu dịch vụ Spa, khu biệt thự nghỉ dưỡng ven biển, khu nhà ở liên kế, khu dịch vụ công cộng và các khu phụ trợ khác.

7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a) Giao thông:

* Đối ngoại:

– Tuyến đường ĐT603A có mặt cắt 1-1, lộ giới 27m (7,5m lòng đường x 2 + 2,0m dải phân cách + 5,0m vỉa hè x 2);

– Tuyến đường mặt cắt 4-4 ở phía Đông Nam khu đô thị, lộ giới 20,5m (10,5m lòng đường + 5,0m vỉa hè x 2).

Đối nội:

– Đường chính khu vực: Tuyến đường mặt cắt ngang 2-2 và 3-3 chạy từ Tây Nam sang Đông Bắc, kết nối với ĐT603A, có lộ giới thay đổi từ 40,0m (11,5m lòng đường x 2 + 7,0m dải phân cách + 5,0m vỉa hè x 2) đến 30,0m (7,5m lòng đường x 2 + 5,0m dải phân cách + 5,0m vỉa hè x 2).

– Đường cấp nội bộ:

+ Các tuyến đường mặt cắt 5-5 chạy qua khu nhà cao tầng, khu biệt thự, kết nối với tuyến đường chính khu vực có lộ giới 7,5m (lòng đường 7,5m, không có vỉa hè);

+ Các tuyến đường mặt cắt 6-6 phục vụ cho các khu nội bộ, khu biệt thự, vui chơi giải trí có lộ giới 5,50m (lòng đường 5,5m, không có vỉa hè);

+ Các tuyến đường còn lại có quy mô mặt cắt từ 3m – 5m, được bố trí trong khu công viên, cây xanh.

* Bãi đỗ xe tập trung: Hai bãi đỗ xe chính được bố trí ở phía đầu tiếp cận khu vui chơi giải trí có tổng diện tích 0,92ha. Trong đó đối với phần bãi đậu xe nằm trong vệt cây xanh 20m dọc đường ĐT603A được sử dụng chung cho cộng đồng.

b) Chuẩn bị kỹ thuật:

– San nền: Cao độ khống chế bề mặt khu vực thấp nhất là +4,1m (tại vị trí khu Spa phía Bắc dự án), cao độ nền cao nhất là +7,5m (khu vực vui chơi giải trí phía Nam dự án). Độ dốc san nền tối thiểu là 0,2% – 1,0%.

– Thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước sử dụng hệ thống cống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn. Nước mưa được thu gom qua hệ thống cống tròn BTCT từ D400 đến D1.500, sau đó đấu nối với hệ thống cống hiện trạng trên đường ĐT603A.

c) Cấp nước:

– Nguồn: Từ đường ống cấp nước D200 trên tuyến đường ĐT603A;

– Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt: Khoảng 2.041 m3/ng.đ;

– Mạng lưới cấp nước: Thiết kế theo dạng hỗn hợp, kết hợp giữa mạng lưới vòng và mạng lưới cụt. Sử dụng ống HDPE đường kính D63, D110, D200;

– Cấp nước PCCC: Nước chữa cháy được lấy từ các họng cứu hỏa nằm chung với đường ống cấp nước sinh hoạt từ ống có đường kính ≥ D110 thông qua các trụ cứu hỏa.

d) Cấp điện:

– Nguồn: Dự kiến đấu nối với đường dây 22KV nằm trên đường ĐT603A;

– Tổng nhu cầu dùng điện: Khoảng 7.203KW;

– Lưới điện trung áp: Xây dựng mới hệ thống cáp ngầm 22KV;

– Trạm biến áp: Dự kiến bố trí 5 trạm 22/0,4KV để cấp cho các phụ tải, với tổng công suất tính toán khoảng 9.004 KVA;

+ Trạm biến áp 01 (TBA-01) công suất 2×1600 KVA phục vụ khu vui chơi và giải trí;

+ Trạm biến áp 02 (TBA-02) công suất 2500 KVA phục vụ khu khách sạn và nhà ở cao tầng;

+ Trạm biến áp 03 (TBA-03) công suất 1250 KVA phục vụ khu biệt thự, công cộng, khu hỗn hợp thương mại, Spa;

+ Trạm biến áp 04 (TBA-04) công suất 2000 KVA phục vụ khu khách sạn và nhà ở cao tầng;

+ Trạm biến áp 05 (TBA-05) công suất 750 KVA phục vụ khu biệt thự, đất công cộng.

– Lưới điện chiếu sáng:

+ Nguồn điện cấp chiếu sáng đèn đường giao thông được lấy từ các trạm biến áp 22/0,4KV thuộc các khu chức năng khác nhau;

+ Lưới điện chiếu sáng được bố trí đi ngầm trên vỉa hè. Cáp chiếu sáng được chôn ngầm trực tiếp trong các hào cáp tiêu chuẩn;

+ Cột đèn chiếu sáng dùng loại cột thép mạ nhúng kẽm, bóng đèn Sodium cao áp, công suất 250W. Cáp điện chiếu sáng là loại cáp ngầm Cu/XLPE(4×16)mm.

e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

– Thoát nước thải:

+ Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn giữa nước thải và nước mưa;

+ Nước thải sau khi xử lý cục bộ bên trong công trình được thoát vào các tuyến cống thoát nước thải xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch rồi tập trung về trạm xử lý nước thải nằm phía Bắc của dự án có công suất khoảng 1.160 m3/ng.đ. Nước thải sau khi xử lý tiêu chuẩn theo quy định được xả ra ngoài môi trường qua hệ thống cống thoát nước trên đường ĐT603A.

– Vệ sinh môi trường:

+ Bố trí các thùng rác dọc theo các tuyến đường với khoảng cách mỗi thùng rác từ 150m – 200m;

+ Rác thải được phân loại tại nguồn và thu gom ở từng khu sau đó đưa về trạm trung chuyển rác thải chung nằm ở khu đất hạ tầng kỹ thuật;

+ Tổng khối lượng rác thải khoảng 5,9 tấn/ng.đ.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Công ty Cổ phần Thiên Đường Cổ Cò:

– Phối hợp với UBND thị xã Điện Bàn triển khai mốc giới ra ngoài thực địa theo hệ VN2.000, làm cơ sở công bố quy hoạch được duyệt theo quy định để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết, theo dõi và thực hiện;

– Triển khai lập dự án đầu tư xây dựng dự án theo đúng quy hoạch được duyệt và trình tự thủ tục quy định hiện hành. Trong đó lưu ý:

+ Đảm bảo chỉ giới xây dựng cách vệt cây xanh dọc ĐT603A tối thiểu 10m;

+ Tổ chức lấy ý kiến Bộ Tư lệnh Quân khu 5 theo quy định tại Quyết định số 13/2012/QĐ-TTg ngày 23/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế kết hợp kinh tế – xã hội với quốc phòng an ninh trong khu vực phòng thủ;

+ Hoàn chỉnh các thủ tục về đất đai, môi trường, PCCC, thẩm tra thiết kế công trình và các thủ tục khác có liên quan trước khi gửi Sở Xây dựng cấp phép xây dựng theo quy định.

– Báo cáo việc triển khai thực hiện theo định kỳ hằng quý về UBND tỉnh và các Sở, ngành liên quan của tỉnh để theo dõi. Nếu có vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện mà phải điều chỉnh quy hoạch, chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với UBND thị xã Điện Bàn, Ban Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh và Sở Xây dựng báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

2. Ủy ban nhân dân thị xã Điện Bàn: Kiểm tra, hướng dẫn Công ty Cổ phần Thiên Đường Cổ Cò thực hiện các thủ tục về đất đai, môi trường, đầu tư xây dựng dự án theo đúng quy hoạch được duyệt và các quy định đầu tư xây dựng hiện hành.

3. Sở Xây dựng: Hướng dẫn Công ty Cổ phần Thiên Đường Cổ Cò thực hiện dự án theo quy hoạch được duyệt. Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan để quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch.

4. Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn Công ty Cổ phần Thiên Đường Cổ Cò thực hiện các thủ tục đầu tư dự án theo đúng trình tự thủ tục quy định hiện hành. Báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng Ban Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Điện Bàn; Giám đốc Công ty Cổ phần Thiên Đường Cổ Cò; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– CT, các PCT UBND tỉnh;
– CPVP;
– Lưu: VT, KTTH, KTN.
(E:\Dropbox\Ba2016\QH\030916 – QHXD Khu vui choi van hoa Cty Thien đuong Co Co.doc)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Trí Thanh

Nguồn: Văn Bản Pháp Luật

Thông Tin Liên Hệ:

Ms. ĐẶNG THANH THIỆN – QUẢN LÝ DỰ ÁN

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.