I/ Đối với phong thủy nhà ở điều cần quan tâm nhất là cửa chính.
Cửa chính là lối dẫn khí vào nhà, sự suy vượng lành dữ của nó có ảnh hưởng quyết định đến phong thủy của nhà ở. Ngôi nhà cần phải có 2 yếu tố: tọa và hướng
II/ Vậy tọa và hướng là gì ?
– Chủ thể phần sau ngôi nhà là tọa
– Phía trước mặt của cửa chính nhà hướng tới chính là hướng
– Tọa hướng của ngôi nhà là một đường thẳng 180 độ
Ví dụ: Tọa Bắc thì hướng là hướng Nam
III/ Mạng của mỗi người là gì ?
Sinh mạng mỗi người mỗi khác nhau, nhà ở kiêng kỵ khác nhau, mỗi người có một quẻ mệnh và quẻ trạch khác nhau. Căn cứ vào 2 quẻ này để chọn nhà.
Thế nào là quẻ mệnh, cách tìm quẻ mệnh.
Quẻ mệnh lấy năm sinh làm chuẩn, hay nói cách khác người sinh cùng năm cùng quẻ mệnh (nam khác nữ). Chú ý mệnh ở đây khác với mệnh người tức mệnh tử vi. Ví dụ người nam sinh năm 1946 Bính Tụất mệnh tử vi mệnh thổ, đất nóc nhà, mệnh về nhà ở là mệnh ly hỏa
Năm Sinh (1) Mệnh Nam (2) Mệnh Nữ (3)
Quẻ của người sinh năm 1901: 1901- Tân Sửu Ly Hỏa Càn Kim.
Giải thích:
– 1961 là năm sinh.
– Tân Sửu tức là tuổi của người đó
– Ly – Hỏa là quẻ nếu chủ nhà là nam
– Càn – Kim là quẻ tử vi nếu chủ nhà là nữ
BẢNG TRA MỆNH
Năm
1
|
Năm âm lịch
2
|
Giải nghĩa
3
|
Ngũ hành
4
|
Giải nghĩa
5
|
Cung mệnh nam
6
|
Cung mệnh nữ
7
|
1924
|
Giáp Tý
|
Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1925
|
Ất Sửu
|
Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1926
|
Bính Dần
|
Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1927
|
Đinh Mão
|
Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1928
|
Mậu Thìn
|
Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1929
|
Kỷ Tỵ
|
Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1930
|
Canh Ngọ
|
Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất bên đường
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1931
|
Tân Mùi
|
Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất bên đường
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1932
|
Nhâm Thân
|
Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng chuôi kiếm
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1933
|
Quý Dậu
|
Lâu Túc Kê_Gà nhà gác
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng chuôi kiếm
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1934
|
Giáp Tuất
|
Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1935
|
Ất Hợi
|
Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1936
|
Bính Tý
|
Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng
|
Giản Hạ Thủy
|
Nước khe suối
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1937
|
Đinh Sửu
|
Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước
|
Giản Hạ Thủy
|
Nước khe suối
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1938
|
Mậu Dần
|
Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất đắp thành
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1939
|
Kỷ Mão
|
Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất đắp thành
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1940
|
Canh Thìn
|
Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng sáp ong
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1941
|
Tân Tỵ
|
Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng sáp ong
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1942
|
Nhâm Ngọ
|
Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1943
|
Quý Mùi
|
Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1944
|
Giáp Thân
|
Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1945
|
Ất Dậu
|
Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1946
|
Bính Tuất
|
Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1947
|
Đinh Hợi
|
Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1948
|
Mậu Tý
|
Thương Nội Chi Trư_Chuột trong kho
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1949
|
Kỷ Sửu
|
Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1950
|
Canh Dần
|
Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1951
|
Tân Mão
|
Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ trong hang
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1952
|
Nhâm Thìn
|
Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1953
|
Quý Tỵ
|
Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1954
|
Giáp Ngọ
|
Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1955
|
Ất Mùi
|
Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1956
|
Bính Thân
|
Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1957
|
Đinh Dậu
|
Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1958
|
Mậu Tuất
|
Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi
|
Bình Địa Mộc
|
Gỗ đồng bằng
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1959
|
Kỷ Hợi
|
Đạo Viện Chi Trư_Lợn trong tu viện
|
Bình Địa Mộc
|
Gỗ đồng bằng
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1960
|
Canh Tý
|
Lương Thượng Chi Thử_Chuột trên xà
|
Bích Thượng Thổ
|
Đất tò vò
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1961
|
Tân Sửu
|
Lộ Đồ Chi Ngưu_Trâu trên đường
|
Bích Thượng Thổ
|
Đất tò vò
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1962
|
Nhâm Dần
|
Quá Lâm Chi Hổ_Hổ qua rừng
|
Kim Bạch Kim
|
Vàng pha bạc
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1963
|
Quý Mão
|
Quá Lâm Chi Thố_Thỏ qua rừng
|
Kim Bạch Kim
|
Vàng pha bạc
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1964
|
Giáp Thìn
|
Phục Đầm Chi Lâm_Rồng ẩn ở đầm
|
Phú Đăng Hỏa
|
Lửa đèn to
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1965
|
Ất Tỵ
|
Xuất Huyệt Chi Xà_Rắn rời hang
|
Phú Đăng Hỏa
|
Lửa đèn to
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1966
|
Bính Ngọ
|
Hành Lộ Chi Mã_Ngựa chạy trên đường
|
Thiên Hà Thủy
|
Nước trên trời
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1967
|
Đinh Mùi
|
Thất Quần Chi Dương_Dê lạc đàn
|
Thiên Hà Thủy
|
Nước trên trời
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1968
|
Mậu Thân
|
Độc Lập Chi Hầu_Khỉ độc thân
|
Đại Trạch Thổ
|
Đất nền nhà
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1969
|
Kỷ Dậu
|
Báo Hiệu Chi Kê_Gà gáy
|
Đại Trạch Thổ
|
Đất nền nhà
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1970
|
Canh Tuất
|
Tự Quan Chi Cẩu_Chó nhà chùa
|
Thoa Xuyến Kim
|
Vàng trang sức
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1971
|
Tân Hợi
|
Khuyên Dưỡng Chi Trư_Lợn nuôi nhốt
|
Thoa Xuyến Kim
|
Vàng trang sức
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1972
|
Nhâm Tý
|
Sơn Thượng Chi Thử_Chuột trên núi
|
Tang Đố Mộc
|
Gỗ cây dâu
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1973
|
Quý Sửu
|
Lan Ngoại Chi Ngưu_Trâu ngoài chuồng
|
Tang Đố Mộc
|
Gỗ cây dâu
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1974
|
Giáp Dần
|
Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập
|
Đại Khe Thủy
|
Nước khe lớn
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1975
|
Ất Mão
|
Đắc Đạo Chi Thố_Thỏ đắc đạo
|
Đại Khe Thủy
|
Nước khe lớn
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1976
|
Bính Thìn
|
Thiên Thượng Chi Long_Rồng trên trời
|
Sa Trung Thổ
|
Đất pha cát
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1977
|
Đinh Tỵ
|
Đầm Nội Chi Xà_Rắn trong đầm
|
Sa Trung Thổ
|
Đất pha cát
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1978
|
Mậu Ngọ
|
Cứu Nội Chi Mã_Ngựa trong chuồng
|
Thiên Thượng Hỏa
|
Lửa trên trời
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1979
|
Kỷ Mùi
|
Thảo Dã Chi Dương_Dê đồng cỏ
|
Thiên Thượng Hỏa
|
Lửa trên trời
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1980
|
Canh Thân
|
Thực Quả Chi Hầu_Khỉ ăn hoa quả
|
Thạch Lựu Mộc
|
Gỗ cây lựu đá
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1981
|
Tân Dậu
|
Long Tàng Chi Kê_Gà trong lồng
|
Thạch Lựu Mộc
|
Gỗ cây lựu đá
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1982
|
Nhâm Tuất
|
Cố Gia Chi Khuyển_Chó về nhà
|
Đại Hải Thủy
|
Nước biển lớn
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1983
|
Quý Hợi
|
Lâm Hạ Chi Trư_Lợn trong rừng
|
Đại Hải Thủy
|
Nước biển lớn
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1984
|
Giáp Tý
|
Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1985
|
Ất Sửu
|
Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1986
|
Bính Dần
|
Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1987
|
Đinh Mão
|
Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1988
|
Mậu Thìn
|
Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1989
|
Kỷ Tỵ
|
Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1990
|
Canh Ngọ
|
Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất đường đi
|
Khảm Thuỷ
|
Cấn Thổ
|
1991
|
Tân Mùi
|
Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất đường đi
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1992
|
Nhâm Thân
|
Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng mũi kiếm
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1993
|
Quý Dậu
|
Lâu Túc Kê_Gà nhà gác
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng mũi kiếm
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1994
|
Giáp Tuất
|
Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1995
|
Ất Hợi
|
Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1996
|
Bính Tý
|
Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng
|
Giảm Hạ Thủy
|
Nước cuối nguồn
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1997
|
Đinh Sửu
|
Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước
|
Giảm Hạ Thủy
|
Nước cuối nguồn
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1998
|
Mậu Dần
|
Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất trên thành
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1999
|
Kỷ Mão
|
Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất trên thành
|
Khảm Thuỷ
|
Cấn Thổ
|
2000
|
Canh Thìn
|
Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng chân đèn
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
2001
|
Tân Tỵ
|
Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng chân đèn
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
2002
|
Nhâm Ngọ
|
Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
2003
|
Quý Mùi
|
Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
2004
|
Giáp Thân
|
Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
2005
|
Ất Dậu
|
Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
2006
|
Bính Tuất
|
Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
2007
|
Đinh Hợi
|
Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
2008
|
Mậu Tý
|
Thương Nội Chi Thư_Chuột trong kho
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Khảm Thuỷ
|
Cấn Thổ
|
2009
|
Kỷ Sửu
|
Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
2010
|
Canh Dần
|
Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
2011
|
Tân Mão
|
Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
2012
|
Nhâm Thìn
|
Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
2013
|
Quý Tỵ
|
Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
2014
|
Giáp Ngọ
|
Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
2015
|
Ất Mùi
|
Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
2016
|
Bính Thân
|
Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
2017
|
Đinh Dậu
|
Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khảm Thuỷ
|
Cấn Thổ
|
2018
|
Mậu Tuất
|
Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi
|
Bình Địa Mộc
|
Gỗ đồng bằng
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
Phân loại quẻ mệnh có 2 loại : Đông tứ và Tây tứ.
Từ bảng tra trên ta thấy được quẻ mệnh của mình. Nếu thuộc mạng :
==> Thủy, mộc, hỏa là người thuộc mệnh Đông tứ mệnh
==> Thổ, kim thì người đó thuộc mệnh Tây tứ mệnh.
Thế nào là quẻ trạch, phân loại quẻ trạch, cách tìm quẻ trạch quẻ trạch của nhà ở được phân loại theo hướng vị Đông tứ trạch và Tây tứ trạch:
==> Hướng Đông, Đông Nam, Nam hoặc Bắc thuộc Đông tứ trạch.
==> Hướng Tây, Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam thuộc Tây tứ trạch.
Như vậy, ta đã biết thế nào là quẻ mệnh gồm Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh.
Quẻ trạch gồm Đông tứ trạch và Tây tứ trạch.
Cách tìm quẻ trạch:
Đông tứ trạch Tây tứ trạch
– “Chấn” trạch tọa đông
– “Tốn” trạch tọa đông nam
– “Ly” trạch tọa nam
– “Khảm” trạch tọa bắc – “Khôn” trạch tọa tây nam
– “Đoài” trạch tọa tây
– “Càn” trạch tọa tây bắc
– “Cấn” trạch tọa đông bắc
IV/ Vấn đề đặt ra khi chọn nhà phải trạch mệnh tương phối nghĩa là :
1/ Người mệnh: Đông tứ mệnh ở vào Đông tứ trạch
2/ Người mệnh: Tây tứ mệnh ở vào Tây tứ trạch
Là loại tương phối như vậy sẽ sinh cát là tốt hợp và ngược lại
Hay nói cách khác: Đông tứ trạch thì hợp với Đông tứ mệnh – Tây tứ trạch thì hợp với Tây tứ mệnh
Như vậy là mệnh và trạch (người và nhà ở) không cùng loại nên trạch mệnh không tương phối được thế là không tốt.
Ví dụ :
1/ Nếu người thuộc đông tứ mệnh nên chọn đông tứ trạch có chấn, tốn, khảm, ly để ở sẽ sinh lành.
2/ Nếu người thuộc tây tứ mệnh nên chọn tây tứ trạch có cấn, đoài, càn, khôn để ở sẽ sinh lành.
V/ Quẻ mệnh dựa vào ai
Quẻ mệnh lấy quẻ mệnh của người chủ trong gia đình (là người trụ cột trong gia đình). Nếu phong thủy ngôi nhà hợp có lợi cho chủ nhà nhiều tài lộc cả nhà được nhờ và ngược lại. Tóm lại, quẻ mệnh quẻ trạch tương phối phải xem cho chủ nhà.
Ví dụ : chủ nhà là nam
>>>> người sinh năm 1987 Đinh mão (nam), tra từ bảng quẻ mệnh, mệnh là Tốn Mộc
“mộc” thuộc quẻ mệnh đông tứ mệnh nên chọn nhà ở đông tứ trạch, nghĩa là “tốn” trạch tọa đông nam (ngôi nhà tọa đông nam là hợp) nghĩa là phần sau ngôi nhà là đông nam (xem phần I chỉ rõ tọa và hướng)
Ví dụ : chủ nhà là nữ
>>> Người sinh năm 1987 Đinh mão (nữ), tra bảng quẻ mệnh, quẻ mệnh làKhôn Thổ.
“thổ” thuộc quẻ mệnh tây tứ mệnh nên chọn nhà ở tây tứ trạch, nghĩa là “khôn” trạch tọa tây nam (ngôi nhà tọa tây nam là hợp) nghĩa là phần sau ngôi nhà là tây nam.
Theo Tử Vi Khoa Học